Thời điểm uống thuốc hợp lý sẽ ảnh hưởng tới nồng độ cao trong máu, giúp thuốc được phát huy hiệu quả tối đa, từ đó cũng nâng cao hiệu quả điều trị bệnh.
Sự tương tác giữa thuốc uống và thức ăn tiêu hóa là yếu tố quyết định thời điểm uống thuốc. Thời điểm uống thuốc đúng lúc còn giúp làm giảm các tác dụng phụ do thuốc gây ra. Một số loại thuốc chuyển hóa nhanh hay chậm tùy thuộc vào lúc dạ dày rỗng hay dạ dày chứa nhiều thức ăn (sau ăn). Có nhiều loại thuốc gây cảm giác khó chịu, kích ứng dạ dày cho người uống, vì vậy thời điểm uống thuốc rất quan trọng.
Hướng dẫn thời điểm sử dụng một số thuốc điều trị ung thư đường uống
STT | Hoạt chất | Tên thuốc | Hàm lượng | Thời điểm dùng |
1 | Anastrozol | Arimidex | 1mg | Uống vào một thời điểm cố định trong ngày(Không phụ thuộc vào bữa ăn) |
Asstrozol | ||||
A.T Cyrantabin | ||||
2 | Bicalutamid | Casodex | 50mg | Uống vào một thời điểm cố định trong ngày(Không phụ thuộc vào bữa ăn) |
3 | Capecitabin | Xeloda | 500mg | Uống sau bữa ăn 30 phút |
Kapetral | ||||
Xalvobin | ||||
Kpec | ||||
4 | Tegafur + uracil | Mefurorm | 100mg + 224mg | Uống trước hoặc sau bữa ăn ít nhất 1 giờ. |
Ufur | ||||
5 | Erlotinib | Tarceva | 150mg | Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ |
Etopul | ||||
Rivacil | ||||
6 | Gefitinib | Iressa | 250mg | Uống vào một thời điểm cố định trong ngày(Không phụ thuộc vào bữa ăn) |
7 | Imatinib | Alvotinib | 100mg | Uống cùng bữa ăn và cốc nước đầy để giảm kích ứng dạ dày |
8 | Sorafenib | Nexavar | 200mg | Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ |
9 | Tamoxifen | Nolvadex | 10mg | Uống vào một thời điểm cố định trong ngày(Không phụ thuộc vào bữa ăn) |
10 | Thalidomid | Thalidomid | 100mg | Uống sau bữa ăn ít nhất 1 giờ, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ |
11 | Vinorelbin | Navelbine | 20mg | Uống cùng bữa ănKhông nghiền, nhai viên thuốc |
30mg | ||||
12 | Temozolomid | Temozolomid Ribosepharm | 100mg | Không phụ thuộc vào bữa ăn, nên uống trước bữa ăn 1 giờ để hạn chế triệu chứng buồn nôn. |
13 | Exemestan | Aromasin | 25mg | Uống sau bữa ăn |
14 | Hydroxycarbamid / Hydroxyurea | Condova | 500mg | Uống vào một thời điểm cố định trong ngày(Không phụ thuộc vào bữa ăn) |
Tài liệu tham khảo:
1. Thông tin kê toa của nhà sản xuất dược phẩm.
2. Dược thư quốc gia năm 2018
3. Quyết định số: 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019 của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm.